Giới thiệu, triển khai Quyết định của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc ban hành Danh mục giải pháp phục vụ thí điểm chuyển đổi số toàn diện cấp tỉnh, phiên bản 1.0, giai đoạn 2025-2026
Ngày 30/6/2025, Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Quyết định số 1565/QĐ-BKHCN về ban hành Danh mục giải pháp phục vụ thí điểm chuyển đổi số toàn diện cấp tỉnh, phiên bản 1.0, giai đoạn 2025-2026; Sở Khoa học và Công nghệ gửi Quyết định nêu trên để các cơ quan, đơn vị, địa phương áp dụng triển khai.
DANH MỤC GIẢI PHÁP CHUYỂN ĐỔI SỐ TOÀN DIỆN CẤP TỈNH, PHIÊN BẢN 1.0, GIAI ĐOẠN 2025 - 2026
(Kèm theo Quyết định 1565/QĐ-BKHCN ngày 30 tháng 06 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
1. Danh mục giải pháp
STT | Giải pháp | Mô tả yêu cầu |
I | Chính quyền số |
|
1 |
Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu cấp tỉnh | Công văn số 631/THH-THHT ngày 21/5/2020 của Cục Tin học hoá hướng dẫn yêu cầu về chức năng, tính năng kỹ thuật của Nền tảng chia sẻ, tích hợp dùng chung cấp bộ, cấp tỉnh (Phiên bản 1.0). |
2 |
Nền tảng tổng hợp, phân tích dữ liệu | - Quyết định số 2463/QĐ-BTTTT ngày 25/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành ngày Yêu cầu cơ bản về chức năng, tính năng kỹ thuật của Nền tảng tổng hợp, phân tích dữ liệu (phiên bản 1.0). - QCVN 09:2025/BCA - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cấu trúc thông điệp dữ liệu trao đổi với cơ sở dữ liệu tổng hợp quốc gia. |
3 |
Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh | Thông tư số 21/2023/TT-BTTTT ngày 31/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông Quy định về chức năng và tính năng kỹ thuật của Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp bộ và cấp tỉnh và các văn bản sửa đổi nếu có. |
4 |
Hệ thống quản lý văn bản và điều hành cấp tỉnh | - Quyết định số 395/QĐ-BTTTT ngày 23/3/2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành ban hành Hướng dẫn về việc sử dụng mã định danh văn bản và Bộ tiêu chí về chức năng, tính năng kỹ thuật trong xây dựng hệ thống Quản lý văn bản và điều hành để gửi nhận văn bản điện tử giữa các cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước (Phiên bản 1.0) và các văn bản sửa đổi nếu có. - Có chức năng theo dõi nhiệm vụ của Lãnh đạo tỉnh giao các sở, ngành, đơn vị; theo dõi nhiệm vụ Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao và kết nối chia sẻ qua Trục liên thông văn bản quốc gia với Văn phòng Chính phủ. |
STT | Giải pháp | Mô tả yêu cầu |
5 |
Hệ thống thông tin báo cáo, Hệ thống thông tin chỉ đạo điều hành của tỉnh | - Quyết định số 2337/QĐ-BTTTT ngày 31/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành hướng dẫn về tiêu chuẩn kỹ thuật, về cấu trúc, định dạng dữ liệu phục vụ kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu giữa các hệ thống thông tin báo cáo trong hệ thống thông tin báo cáo quốc gia phục vụ quá trình thực hiện chế độ báo cáo của các cơ quan hành chính nhà nước (Phiên bản 1.0) và các văn bản sửa đổi nếu có. - QCVN 125:2021/BTTTT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cấu trúc định dạng dữ liệu phục vụ kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu trong Hệ thống thông tin báo cáo quốc gia và các văn bản sửa đổi nếu có. - Nghị định số 137/2024/NĐ-CP ngày 23/10/2024 của Chính phủ quy định về giao dịch điện tử của cơ quan nhà nước và hệ thống thông tin phục vụ giao dịch điệ tử và Quyết định số 1012/QĐ-TTg ngày 20/9/2024 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch hành động chuyển đổi số hoạt động chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ trực tuyến và dựa trên dữ liệu giai đoạn 2024 - 2025, định hướng đến năm 2030. |
6 |
Trung tâm giám sát, điều hành thông minh cấp tỉnh | Công văn số 1709/BKHCN-CĐSQG ngày 21/5/2025 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc hướng dẫn triển khai Mô hình Trung tâm giám sát, điều hành thông minh cấp tỉnh. |
7 |
Nền tảng Họp trực tuyến | Quyết định số 444/QĐ-BKHCN ngày 04/4/2025 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về ban hành bộ tiêu chí yêu cầu kỹ thuật tối thiểu nền tảng Họp trực tuyến. |
8 |
Phần mềm quản lý chuyên ngành của các Sở | Bao gồm các phần mềm quản lý chuyên ngành của các Sở Nội vụ; Sở Tư pháp; Sở Tài chính; Sở Công Thương; Sở Nông nghiệp và Môi trường; Sở Xây dựng; Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Sở Khoa học và Công nghệ; Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Y tế; Sở Dân tộc và Tôn giáo (theo hướng dẫn Bộ ngành dọc). Các phần mềm quản lý chuyên ngành của các Sở không được trùng lặp với danh mục, kế hoạch triển khai nền tảng số quốc gia, nền tảng số dùng chung của ngành, lĩnh vực, vùng. |
STT | Giải pháp | Mô tả yêu cầu |
9 |
Hệ thống thông tin nguồn cấp tỉnh | Công văn số 2455/BTTTT-TTCS ngày 27/6/2023 của Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn nghiệp vụ về chức năng, tính năng kỹ thuật của Hệ thống thông tin nguồn trung ương và Hệ thống thông tin nguồn cấp tỉnh (Phiên bản 2.0). |
10 |
Hệ thống họp không giấy tờ | Hệ thống cho phép số hóa toàn bộ quy trình tổ chức, quản lý và lưu trữ cuộc họp, thay thế hoàn toàn giấy tờ vật lý bằng các tài liệu điện tử. Hệ thống này tích hợp các công cụ quản lý văn bản, ký số, biên bản họp và phân phối tài liệu trực tuyến, nhằm nâng cao hiệu quả, tiết kiệm chi phí và bảo vệ môi trường. |
II | Kinh tế số và xã hội số |
|
II.1 | Nông nghiệp và nông thôn |
|
11 |
Bản đồ số nông nghiệp | Hệ thống công nghệ hiện đại hỗ trợ số hóa vùng trồng, giúp quản lý thông tin cây trồng và đất đai hiệu quả. Tính năng truy xuất nguồn gốc đảm bảo minh bạch, tăng niềm tin thị trường. Cảnh báo thời tiết kịp thời giúp nông dân ứng phó khí hậu, giảm rủi ro. Tích hợp hệ thống quan trắc môi trường cung cấp dữ liệu đất, nước, không khí, hỗ trợ quyết định canh tác chính xác, nâng cao năng suất và phát triển nông nghiệp bền vững. |
II.2 | Thương mại, công nghiệp và năng lượng |
|
12 |
Hệ thống chiếu sáng thông minh | Hệ thống chiếu sáng công cộng tại các khu vực đô thị bằng các thiết bị chiếu sáng thông minh, tiết kiệm điện, tích hợp cảm biến ánh sáng và chuyển động để tự động điều chỉnh độ sáng theo nhu cầu thực tế, hỗ trợ điều khiển tự động hoặc từ xa, từ đó giúp nâng cao chất lượng chiếu sáng và giảm thiểu tiêu hao, sử dụng năng lượng. |
II.3 | Du lịch |
|
STT | Giải pháp | Mô tả yêu cầu |
13 |
Giải pháp chuyển đổi số du lịch | Áp dụng các công nghệ tiên tiến như số hóa 3D, VR360, AI,... bao gồm: - Hỗ trợ du khách trong và ngoài nước toàn diện 24/7 và cung cấp thông tin theo thời gian thực. - Hỗ trợ đa ngôn ngữ, đa nền tảng và nội dung đa phương tiện. - Trải nghiệm du lịch ảo và thực tế tăng cường. - Đặt lịch thông minh, tích hợp bản đồ và định vị thông minh. - Tích hợp dữ liệu và phân tích. - Tích hợp sản phẩm OCOP và đặc sản địa phương. - Kết nối cộng đồng và chia sẻ trải nghiệm. -Tạo trải nghiệm ảo (VR/AR), thuyết minh tự động và cá nhân hóa thông tin, từ đó nâng cao trải nghiệm, giáo dục và bảo tồn di sản. |
II.4 | Tài nguyên và Môi trường |
|
14 |
Hệ thống quan trắc và giám sát môi trường | Giải pháp công nghệ kết hợp quan trắc và giám sát môi trường trong một nền tảng thống nhất nhằm thu thập dữ liệu liên tục về các thông số môi trường, quản lý tập trung dữ liệu, có thể phân tích và đưa ra cảnh báo tự động khi phát hiện các biến động, rủi ro môi trường. |
II.5 | Các ngành, lĩnh vực khác |
|
15 | Ứng dụng quản lý thanh toán vé điện tử giao thông công cộng | Quản lý tập trung thanh toán vé điện tử của các phương tiện vận tải hành khách, xe điện tại các điểm du lịch trên địa bàn tỉnh. |
16 |
Bãi đỗ xe thông minh | Cho phép người dùng xem thông tin bãi đỗ, đặt chỗ trước và thanh toán trực tuyến, tăng tiện lợi và giảm thời gian tìm kiếm chỗ đỗ; là giải pháp ứng dụng công nghệ nhằm tối ưu hóa quản lý bãi đỗ xe, giảm ùn tắc giao thông, tiết kiệm thời gian cho người dân và thúc đẩy phát triển kinh tế số tại địa phương. |
17 | Hệ thống điều khiển đèn giao thông thông minh | Quản lý, điều khiển tập trung các hệ thống đèn giao thông thông minh được triển khai tại các giao lộ lớn của các đô thị tại địa phương. |
STT | Giải pháp | Mô tả yêu cầu |
18 |
Hệ thống logistic của tỉnh | - Điều hành hoạt động các doanh nghiệp logistic trong tỉnh bao gồm các đơn vị vận tải, các đơn vị dịch vụ logistic, kho bãi. -Tổng hợp dữ liệu giúp hoạch định nguồn lực tối ưu của tỉnh thành phố; tích hợp chặt chẽ với các cơ sở dữ liệu quốc gia liên quan đến các doanh nghiệp logistic. |