Thông tin kết quả ứng dụng nhiệm vụ khoa học và công nghệ năm 2025
THÔNG TIN KẾT QUẢ ỨNG DỤNG NHIỆM VỤ | ||
I. CẤP TỈNH | ||
1. | Tên nhiệm vụ: | Tuyển chọn, nhân nhanh một số giống sắn mới kháng bệnh khảm lá, năng suất cao phục vụ canh tác sắn bền vững tại Quảng Ngãi. |
| Loại hình nhiệm vụ: | Đề tài khoa học và công nghệ |
Tổ chức chủ trì: | Viện Di truyền Nông nghiệp | |
Cơ quan chủ quản: | Viện khoa học nông nghiệp Việt Nam | |
Cấp quản lý nhiệm vụ: | Tỉnh/ Thành phố | |
Chủ nhiệm nhiệm vụ: | GS.TS. Phạm Xuân Hội | |
Lĩnh vực nghiên cứu: | Khoa học Nông nghiệp | |
Thời gian bắt đầu: | 8/2021 | |
Thời gian kết thúc: | 02/2024 | |
Ngày được nghiệm thu chính thức: | 9/4/2024 | |
Giấy đăng ký KQ số: | 01/KQNC-QNGT | |
Ngày cấp: | 26/6/2024 | |
Cơ quan cấp: | Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Ngãi | |
Tóm tắt: | Giống sắn HN3 và HN5 là các giống sắn kháng bệnh khảm lá được nghiên cứu tuyển chọn cho các vùng sinh thái của tỉnh Quảng Ngãi. Hai giống sắn này đã và đang được canh tác tại các huyện Sơn Hà, Sơn Tịnh và Nghĩa Hành với mục tiêu thay thế các giống sắn phổ biến ở địa phương đang bị bệnh khảm lá. Việc mở rộng canh tác hai giống sắn này sẽ góp phần phục hồi lại ngành sản xuất sắn của tỉnh Quảng Ngãi. Các quy trình nhân giống nhanh và quy trình canh tác hai giống sắn HN3 và HN5 cũng đã được chuyển giao cho cán bộ và người nông dân của tỉnh. | |
Trạng thái: | Ứng dụng | |
2. | Tên nhiệm vụ: | Xây dựng Cơ sở dữ liệu điện tử tiếng đồng bào dân tộc thiểu số Việt – Hrê, Việt – Co. |
| Loại hình nhiệm vụ: | Đề tài khoa học và công nghệ |
Tổ chức chủ trì: | Trung tâm Chuyển đổi số và Đổi mới sáng tạo tỉnh Quảng Ngãi | |
Cơ quan chủ quản: | Sở Khoa học và Công nghệ | |
Cấp quản lý nhiệm vụ: | Tỉnh/ Thành phố | |
Đồng chủ nhiệm nhiệm vụ: | ThS. Trần Duy Linh - ThS. Trần Văn Mẫn | |
Lĩnh vực nghiên cứu: | Khoa học kỹ thuật - Công nghệ | |
Thời gian bắt đầu: | 02/2023 | |
Thời gian kết thúc: | 08/2024 | |
Ngày được nghiệm thu chính thức: | 22/10/2024 | |
Giấy đăng ký KQ số: | 02/KQNC-QNGT | |
Ngày cấp: | 6/12/2024 | |
Cơ quan cấp: | Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Ngãi | |
Tóm tắt: | Kết quả sản phẩm của Đề tài được ứng dụng là “Bộ Cơ sở dữ liệu điện tử tiếng đồng bào dân tộc thiểu số Việt-Hrê, Việt-Co” gồm phiên bản web được cài đặt tại và hoạt động trên môi trường mạng internet, cho phép truy cập sử dụng mọi lúc, mọi nơi qua môi trường mạng và app Hre-Co-Việt phiên bản app cho thiết bị di động, được cài đặt trên các kho ứng dụng App Store và Google Play, hướng đến phục vụ miễn phí cộng đồng, vừa là công cụ hỗ trợ tra cứu, học tiếng Hrê, Co, vừa góp phần bảo tồn ngôn ngữ tiếng đồng bào dân tộc thiểu số tại tỉnh Quảng Ngãi. Tính đến ngày 10/4/2025, phiên bản web của sản phẩm đã có 432.148 lượt truy cập, có trên 600 lượt tải app trên các kho ứng dụng Google Play và App Store. | |
Hiệu quả kinh tế: | Kết quả sản phẩm của Đề tài không thương mại hóa. Tuy nhiên, sản phẩm đã cung cấp cho cộng động một công cụ tra cứu hữu ích, phục vụ việc học tập tiếng đồng bào dân tộc thiểu số Hrê, Co, thiết thực góp phần bảo tồn ngôn ngữ đồng bào dân tộc thiểu số đang đứng trước nguy cơ mai một. | |
Trạng thái:
| Ứng dụng
| |
II. CẤP CƠ SỞ | ||
1. | Tên nhiệm vụ: | Khảo sát thực trạng người bệnh HIV/AIDS bị kỳ thị và phân biệt đối xử trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi năm 2023. |
| Loại hình nhiệm vụ: | Đề tài khoa học và công nghệ |
Tổ chức chủ trì: | Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh Quảng Ngãi. | |
Cơ quan chủ quản: | Sở Y tế tỉnh Quảng Ngãi | |
Cấp quản lý nhiệm vụ: | Cơ sở | |
Chủ nhiệm nhiệm vụ: | BS.CKI. Phạm Đức Dũng | |
Lĩnh vực nghiên cứu: | Khoa học Y - Dược | |
Thời gian bắt đầu: | 01/2023 | |
Thời gian kết thúc: | 11/2023 | |
Ngày được nghiệm thu chính thức: | 14/12/2023 | |
Giấy đăng ký KQ số: | 01/KQNC-QNG | |
Ngày cấp: | 04/01/2024 | |
Cơ quan cấp: | Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Ngãi | |
Tóm tắt: | Từ những kết quả phân tích trong nghiên cứu, nhóm nghiên cứu đề xuất một vài khuyến nghị nhằm giúp bệnh nhân được điều trị một cách hiệu quả nhất. Đối tượng và gia đình: Phát huy hết vai trò của những người thân trong gia đình trong việc hỗ trợ điều trị ARV cho đối tượng. Đối với đối tượng, cần nhấn mạnh cho họ biệt tầm quan trọng của việc tuân thủ điều trị ARV cũng như việc nâng cao trình độ học vấn của đối tượng. Đối với những đối tượng chưa có việc làm, bản thân đối tượng và gia đình tạo điều kiện tìm kiếm việc làm hoặc hỗ trợ việc làm phù hợp để vừa có kinh phí trang trải quá trình điều trị vừa giảm sự kỳ thị cho đối tượng. Khoa Phòng, chống HIV/AIDS: Tiếp tục phát huy vai trò hỗ trợ điều trị ARV cho đối tượng, nhấn mạnh cho đối tượng biết tầm quan trọng của việc tuân thủ điều trị ARV. Phối hợp với khoa Truyền thông giáo dục sức khỏe chủ động tuyên tryền cho đối tượng nhằm hiểu đúng kiến thức cơ bản về Phòng, chống HIV/AIDS. Đơn vị quản lý (Trung tâm Kiểm soát bệnh tật - Sở Y tế) Tham mưu và đề xuất với UBND tỉnh các giải pháp hỗ trợ và tìm kiếm việc làm ổn định và lâu dài cho đối tượng, bố trí cho người nhiễm HIV làm những công việc phù hợp với tình hình sức khỏe. Tham mưu và phối hợp với sở Thông tin và truyền thông đẩy mạnh tuyên truyền về kiến thức Phòng, chống HIV/AIDS cho người dân trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi. Tham mưu và phối hợp với sở Giáo dục và đào tạo tầm quan trọng trong việc nâng cao trình độ học vấn với sự kỳ thị và phân biệt đối xử với người sống chung với HIV trên cơ sở đó đề xuất các giải pháp phù hợp để nâng cao trình độ học vấn cho đối tượng này. | |
Hiệu quả kinh tế: | Đề tài Đánh giá sự tự kỳ thị và phân biệt đối xử của bệnh nhân HIV/AIDS đang quản lý tại Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh Quảng Ngãi, năm 2023 góp phần rất lớn trong công tác tuyên truyền, giáo dục sức khỏe, phòng, chống đại dịch HIV/AIDS... Từ đó, nâng cao nhận thức của Nhân dân trong chăm sóc sức khỏe, cải thiện chất lượng cuộc sống và góp phần chung cho sự phát triển kinh tế - xã hội. | |
Trạng thái: | Ứng dụng | |
2. | Tên nhiệm vụ: | Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, hình ảnh cộng hưởng từ sọ não và điện não đồ ở bệnh nhi viêm não tại Bệnh viện Sản - Nhi tỉnh Quảng Ngãi. |
| Loại hình nhiệm vụ: | Đề tài khoa học và công nghệ |
Tổ chức chủ trì: | Bệnh viện Sản - Nhi tỉnh Quảng Ngãi | |
Cơ quan chủ quản: | Sở Y tế tỉnh Quảng Ngãi | |
Cấp quản lý nhiệm vụ: | Cơ sở | |
Chủ nhiệm nhiệm vụ: | ThS.BS.CKII. Nguyễn Mậu Thạch. | |
Lĩnh vực nghiên cứu: | Khoa học Y - Dược | |
Thời gian bắt đầu: | 01/2023 | |
Thời gian kết thúc: | 11/2023 | |
Ngày được nghiệm thu chính thức: | 19/12/2023 | |
Giấy đăng ký KQ số: | 04/KQNC-QNG | |
Ngày cấp: | 8/01/2024 | |
Cơ quan cấp: | Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Ngãi | |
| Tóm tắt: | - Ứng dụng trong chẩn đoán sớm, điều trị và theo dõi bệnh lý viêm não. - Hiện tại chưa chuyển giao công nghệ: vì chỉ có ở bệnh viện Sản nhi tỉnh Quảng Ngãi có điều trị bệnh lý Viêm não ở trẻ em trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi. |
| Hiệu quả kinh tế: | - Giảm thiểu di chứng cho người bệnh nếu được điều trị sớm. - Giá chi phí điều trị nếu bệnh được điều trị sớm. không vào giai đoạn nguy kịch. |
| Trạng thái: | Ứng dụng |
3. | Tên nhiệm vụ: | Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và một số yếu tố liên quan đến các rối loạn tâm thần ở người bệnh hậu COVID-19 tại Bệnh viện Tâm thần tỉnh Quảng Ngãi. |
| Loại hình nhiệm vụ: | Đề tài khoa học và công nghệ |
Tổ chức chủ trì: | Bệnh viện Tâm thần tỉnh Quảng Ngãi. | |
Cơ quan chủ quản: | Sở Y tế tỉnh Quảng Ngãi | |
Cấp quản lý nhiệm vụ: | Cơ sở | |
Chủ nhiệm nhiệm vụ: | BS.CKI. Nguyễn Văn Bé. | |
Lĩnh vực nghiên cứu: | Khoa học Y - Dược | |
Thời gian bắt đầu: | 01/2023 | |
Thời gian kết thúc: | 11/2023 | |
Ngày được nghiệm thu chính thức: | 21/12/2023 | |
Giấy đăng ký KQ số: | 07/KQNC-QNG | |
Ngày cấp: | 8/01/2024 | |
Cơ quan cấp: | Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Ngãi | |
| Tóm tắt: | Kết quả nghiên cứu là cơ sở để Bệnh viện Tâm thần Quảng Ngãi và các cơ sở khám chữa bệnh tuyến huyện thị, xã phường phát triển chuyên môn khám, chẩn đoán sớm, điều trị kịp thời các rối loạn tâm thần ở người bệnh sau mắc COVID-19 nhằm cải thiện chất lượng cuộc sống, giảm tần suất nhập viện, đảm bảo sự phát triển về chất lượng khám chữa bệnh. Từ một số một số yếu tố liên quan đến rối loạn tâm thần ở người bệnh hậu COVID-19 để tiên lượng và chú trọng những đối tượng người bệnh hậu COVID-19 có nguy cơ cao mắc rối loạn lo âu, trầm cảm để làm tốt công tác tư vấn về sức khỏe tâm thần cho người bệnh và gia đình người bệnh. |
| Hiệu quả kinh tế: | Người bị các rối loạn tâm thần ở người bệnh hậu COVID-19 làm tăng thêm gánh nặng chi phí cho người bệnh và xã hội. Do đó, việc phát hiện sớm và điều trị hiệu quả các rối loạn tâm thần ở người bệnh hậu COVID-19 sẽ giúp giảm chi phí khám chữa bệnh, nâng cao chất lượng cuộc sống và hiệu quả công việc cho người bệnh. Qua đó góp phần hạn chế các vấn đề mất an ninh xã hội do người rối loạn tâm thần gây ra. |
| Trạng thái: | Ứng dụng |
4. | Tên nhiệm vụ: | Xây dựng Bộ đề thi trắc nghiệm và đáp án bộ đề thi trắc nghiệm Chương trình trung cấp lý luận chính trị ở trường Chính trị tỉnh Quảng Ngãi. |
| Loại hình nhiệm vụ: | Đề tài khoa học và công nghệ |
Tổ chức chủ trì: | Trường Chính trị tỉnh Quảng Ngãi. | |
Cơ quan chủ quản: | Tỉnh ủy Quảng Ngãi | |
Cấp quản lý nhiệm vụ: | Cơ sở | |
Đồng chủ nhiệm nhiệm vụ: | ThS. Đào Văn Quang - ThS. Lê Quang Huy | |
Lĩnh vực nghiên cứu: | Khoa học xã hội | |
Thời gian bắt đầu: | 03/2023 | |
Thời gian kết thúc: | 12/2023 | |
Ngày được nghiệm thu chính thức: | 8/12/2023 | |
Giấy đăng ký KQ số: | 08/KQNC-QNG | |
Ngày cấp: | 12/01/2023 | |
Cơ quan cấp: | Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Ngãi | |
| Tóm tắt: | - Xây dựng bộ đề thi trắc nghiệm: Bộ đề thi trắc nghiệm được thiết kế theo từng môn học, phần học trong chương trình Trung cấp lý luận chính trị; các câu hỏi trắc nghiệm bao gồm nhiều dạng như: chọn một đáp án đúng, chọn nhiều đáp án đúng, sắp xếp thứ tự, câu hỏi tình huống để kiểm tra khả năng vận dụng lý thuyết vào thực tiễn. - Bộ đề thi có thể được triển khai trên nền tảng học tập trực tuyến hoặc phần mềm kiểm tra, giúp học viên làm bài thi trên máy tính, giảm thiểu sai sót do việc chấm điểm thủ công. |
| Hiệu quả kinh tế: | - Việc áp dụng bộ đề thi trắc nghiệm sẽ nâng cao tính khách quan, công bằng trong việc đánh giá học viên, giúp phát hiện chính xác năng lực và kiến thức của học viên trong suốt quá trình học tập. - Phương thức thi trắc nghiệm giúp giảm thiểu thời gian và công sức trong việc chấm bài, đồng thời tăng cường hiệu quả quản lý thi cử, tạo thuận lợi cho cả giảng viên và học viên. - Bộ đề thi trắc nghiệm với các câu hỏi đa dạng, cập nhật sẽ giúp học viên nắm vững kiến thức, từ đó nâng cao chất lượng học tập và khả năng ứng dụng lý luận chính trị vào thực tiễn công tác |
| Trạng thái: | Ứng dụng |
5. | Tên nhiệm vụ: | Xây dựng bộ tiêu chí đánh giá, xếp loại chất lượng viên chức theo kết quả thực hiện nhiệm vụ tại Trường Chính trị tỉnh Quảng Ngãi. |
| Loại hình nhiệm vụ: | Đề tài khoa học và công nghệ |
Tổ chức chủ trì: | Trường Chính trị | |
Cơ quan chủ quản: | Tỉnh ủy Quảng Ngãi | |
Cấp quản lý nhiệm vụ: | Cơ sở | |
Đồng chủ nhiệm nhiệm vụ: | ThS. Nguyễn Thị Lan Anh - ThS. Ngô Thị Ngọc Ánh. | |
Lĩnh vực nghiên cứu: | Khoa học xã hội | |
Thời gian bắt đầu: | 03/2023 | |
Thời gian kết thúc: | 012/2023 | |
Ngày được nghiệm thu chính thức: | 19/12/2023 | |
Giấy đăng ký KQ số: | 09/KQNC-QNG | |
Ngày cấp: | 12/01/2024 | |
Cơ quan cấp: | Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Ngãi | |
| Tóm tắt: | - Xây dựng bộ tiêu chí đánh giá viên chức: Bộ tiêu chí được xây dựng dựa trên các nhóm năng lực chính như: năng lực chuyên môn, nghiệp vụ, tinh thần trách nhiệm, hiệu quả công việc, ý thức tổ chức kỷ luật, tinh thần hợp tác, sáng tạo trong công tác. - Xây dựng quy trình đánh giá và xếp loại: Xây dựng thang điểm chi tiết cho từng tiêu chí, quy định cách tổng hợp điểm và phân loại theo các mức: Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, Hoàn thành tốt nhiệm vụ, Hoàn thành nhiệm vụ, Không hoàn thành nhiệm vụ. - Ứng dụng trong công tác quản lý nhân sự: Áp dụng bộ tiêu chí định kỳ hằng năm để đánh giá chất lượng đội ngũ viên chức; kết quả đánh giá là căn cứ để xét nâng lương, đề bạt, bổ nhiệm, điều động, đào tạo, bồi dưỡng viên chức. |
| Hiệu quả kinh tế: | - Thông qua việc đánh giá đúng năng lực và kết quả công tác, nhà trường có cơ sở để bồi dưỡng, khen thưởng, hoặc xử lý viên chức kịp thời, giúp nâng cao chất lượng nguồn nhân lực trong hệ thống giáo dục chính trị. - Bộ tiêu chí và quy trình đánh giá có thể làm nền tảng cho các nghiên cứu mở rộng về mô hình đánh giá viên chức tại các trường chính trị. |
| Trạng thái: | Ứng dụng |
6. | Tên nhiệm vụ: | Nghiên cứu thiết kế và chế tạo robot cá quan trắc môi trường phục vụ đào tạo, nghiên cứu tại trường Đại học Phạm Văn Đồng. |
| Loại hình nhiệm vụ: | Đề tài khoa học và công nghệ |
Tổ chức chủ trì: | Trường Đại học Phạm Văn Đồng | |
Cơ quan chủ quản: | UBND Tỉnh Quảng Ngãi | |
Cấp quản lý nhiệm vụ: | Cơ sở | |
Chủ nhiệm nhiệm vụ: | TS. Phạm Văn Anh | |
Lĩnh vực nghiên cứu: | Khoa học xã hội | |
Thời gian bắt đầu: | 01/2023 | |
Thời gian kết thúc: | 06/2024 | |
Ngày được nghiệm thu chính thức: | 5/7/2024 | |
Giấy đăng ký KQ số: | 11/KQNC-QNG | |
Ngày cấp: | 26/07/2024 | |
Cơ quan cấp: | Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Ngãi | |
| Tóm tắt: | Kết quả của đề tài đã được triển khai sử dụng làm mô hình giảng dạy, học tập môn học: Robot công nghiệp (lớp DCD21, DCL23), Kỹ thuật lập trình vi điều khiển (Lớp DCL23) ở học kỳ 1 năm học 2024 - 2025; đang được sử dụng trong giảng dạy học kỳ 2 năm học 2024 - 2025 các môn Kỹ thuật Vi điều khiển (lớp DCK21), Robot Công nghiệp (lớp DCK21), Lý thuyết điều khiển tự động (lớp DCL24). Các nội dung ứng dụng trong các môn học này đã được cụ thể hóa trong một số bài thể hiện trong Đề cương môn học được điều chỉnh, cập nhật năm 2024 cho chương trình đào tạo ngành Kỹ thuật Cơ điện tử (việc cập nhật chương trình đào tạo này được thực hiện định kỳ 2 năm một lần) và mở rộng cho ngành Công nghệ Kỹ thuật Cơ khí. Các nội dung này liên quan đến các bài thực hành ứng dụng, ví dụ lý thuyết, mô hình minh họa - đây là kết quả áp dụng của đề tài khi triển khai phục vụ dạy học. |
| Hiệu quả kinh tế: | Các kết quả của để tài bao gồm các sản phẩm (dạng I, II, III) góp phần tăng sự đa dạng của các mô hình học tập trực quan, thực hành cho SV các ngành Kỹ thuật Cơ điện tử và Công nghệ Kỹ thuật Cơ khí. |
| Trạng thái: | Ứng dụng |
7. | Tên nhiệm vụ: | Tính chất quang điện tử của vật liệu đơn lớp silicene và ứng dụng kết quả nhằm nâng cao chất lượng giảng dạy, nghiên cứu Vật lý tại trường Đại học Phạm Văn Đồng |
| Loại hình nhiệm vụ: | Đề tài khoa học và công nghệ |
Tổ chức chủ trì: | Trường Đại học Phạm Văn Đồng | |
Cơ quan chủ quản: | UBND Tỉnh Quảng Ngãi | |
Cấp quản lý nhiệm vụ: | Cơ sở | |
Chủ nhiệm nhiệm vụ: | TS. Đỗ Mười | |
Lĩnh vực nghiên cứu: | Khoa học tự nhiên | |
Thời gian bắt đầu: | 01/2023 | |
Thời gian kết thúc: | 06/2024 | |
Ngày được nghiệm thu chính thức: | 04/7/2024 | |
Giấy đăng ký KQ số: | 12/KQNC-QNG | |
Ngày cấp: | 30/7/2024 | |
Cơ quan cấp: | Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Ngãi | |
| Tóm tắt: | - Ứng dụng trực tiếp vào các nội dung giảng dạy môn Cơ học lượng tử và Điện động lực học tại Bộ môn Vật lý - Khoa Sư phạm Tự nhiên của Trường Đại học Phạm Văn Đồng. - Các kết quả này còn góp phần nâng cao chất lượng nghiên cứu khoa học cho sinh viên thông qua việc triển khai các đề tài nghiên cứu khoa học sinh viên (01 đề tài đã nghiệm thu năm 2024 và 02 đề tài sẽ nghiệm thu trong tháng 05/2025). - Ứng dụng hiệu quả trong hoạt động xuất bản khoa học quốc tế ISI/SCOPUS của giảng viên tại bộ môn Vật lý - Khoa sư phạm Tự nhiên - Trường Đại học Phạm Văn Đồng. |
| Hiệu quả kinh tế: | - Kết quả toàn văn của đề tài và các chương trình máy tính kèm theo do chủ trì tạo ra được sử dụng lâu dài và hiệu quả cho sinh viên sư phạm Vật lý trong học tập, nghiên cứu tại trường đại học Phạm Văn Đồng - Từ tháng 09/2024 đến 04/2025, chủ trì tiếp tục theo hướng nghiên cứu của đề tài và đã xuất bản thành công 04 bài báo khoa học quốc tế ISI/SCOPUS uy tín thuộc danh mục Web of Science. |
| Trạng thái: | Ứng dụng |
8. | Tên nhiệm vụ: | Phân lập nấm Trichoderma sp. từ bả thải trồng nấm bào ngư tại Quảng Ngãi và ứng dụng sản xuất phân hữu cơ vi sinh để phục vụ chuyển giao công nghệ và giảng dạy tại trường Đại học Phạm Văn Đồng. |
| Loại hình nhiệm vụ: | Đề tài khoa học và công nghệ |
Tổ chức chủ trì: | Trường Đại học Phạm Văn Đồng | |
Cơ quan chủ quản: | UBND tỉnh Quảng Ngãi | |
Cấp quản lý nhiệm vụ: | Cơ sở | |
Chủ nhiệm nhiệm vụ: | TS. Nguyễn Minh Cần | |
Lĩnh vực nghiên cứu: | Khoa học nông nghiệp | |
Thời gian bắt đầu: | 4/2022 | |
Thời gian kết thúc: | 7/2024 | |
Ngày được nghiệm thu chính thức: | 16/8/2024 | |
Giấy đăng ký KQ số: | 13/KQNC-QNG | |
Ngày cấp: | 27/11/2024 | |
Cơ quan cấp: | Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Ngãi | |
| Tóm tắt: | - Đề tài đã phân lập và tuyển chọn được 3 chủng Trichoderma có tiềm năng ở các đặc điểm là khả năng sản xuất enzyme cellulase, chitinase, ức chế các chủng nấm gây bệnh ở 3 chi nấm Phytophthora, Fusarium và Rhizoctonia. Đã định danh bằng phương pháp sinh học phân tử và xác định chính xác tên loài của 3 chủng có tiềm năng cao. - Đề tài cũng xây dựng được quy trình để sản xuất được chế phẩm vi sinh và phân hữu cơ vi sinh Trichoderma từ MBNBN có thông số kỹ thuật về mật độ bào tử Trichoderma cao hơn hàng chục lần so với yêu cầu kỹ thuật theo quy định pháp lý (TCVN) hiện hành và thử nghiệm hoạt tính phòng bệnh của chế phẩm ở quy mô phòng thí nghiệm. - Kết quả đề tài đã được bộ môn Sinh học, Khoa Sư phạm Tự nhiên xem xét để đưa vào cập nhật, bổ sung nội dung các môn học gồm: Thực hành sinh học đại cương, Vi sinh vật học, Sinh học và ứng dụng, Sinh thái học và môi trường, Chuyên đề KHTN. |
| Hiệu quả kinh tế: | Cập nhật các tri thức, kết quả nghiên cứu mới cho sinh viên, góp phần nâng cao chất lượng giảng dạy các môn học liên quan. |
| Trạng thái: | Ứng dụng |
9. | Tên nhiệm vụ: | Số hóa công tác quản trị tại Trung tâm Ngoại ngữ - Tin học Trường Đại học Phạm Văn Đồng |
| Loại hình nhiệm vụ: | Đề tài khoa học và công nghệ |
Tổ chức chủ trì: | Trường Đại học Phạm Văn Đồng | |
Cơ quan chủ quản: | UBND tỉnh Quảng Ngãi | |
Cấp quản lý nhiệm vụ: | Cơ sở | |
Chủ nhiệm nhiệm vụ: | ThS. Võ Thị Ngọc Huệ | |
Lĩnh vực nghiên cứu: | Khoa học kỹ thuật - công nghệ | |
Thời gian bắt đầu: | 01/2023 | |
Thời gian kết thúc: | 12/2024 | |
Ngày được nghiệm thu chính thức: | 04/12/2024 | |
Giấy đăng ký KQ số: | 14/KQNC-QNG | |
Ngày cấp: | 10/12/2024 | |
Cơ quan cấp: | Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Ngãi | |
| Tóm tắt: | Hệ thống số hóa Trung tâm Ngoại ngữ - Tin học Trường Đại học Phạm Văn Đồng được triển khai và đưa vào sử dụng gồm 2 phân hệ: - Cổng thông tin điện tử Trung tâm: Đăng thông tin các khóa học, lịch học và thông báo liên quan đến lịch ôn tập, lịch thi. Ngoài ra, học viên có nhu cầu đăng ký dự thi cấp chứng chỉ ngoại ngữ, tin học có thể thực hiện đăng ký dự thi online, có thể tra cứu thông tin kỳ thi, thông tin văn bằng chứng chỉ, gửi yêu cầu cấp bản sao văn bằng chứng chỉ. - Hệ thống số hóa Trung tâm: Được đưa vào sử dụng để tự động hóa các công tác quản lý ôn tập như tạo phòng ôn tập, lập danh sách ôn tập, phân giảng viên đứng lớp ôn tập; quản lý kỳ thi như tạo kỳ thi, lập danh sách dự thi theo phòng thi, danh sách số báo danh, in các phiếu thống kê, báo cáo liên quan đến kỳ thi; quản lý danh sách học viên đủ điều kiện cấp phát văn bằng chứng chỉ. |
| Hiệu quả kinh tế | Hệ thống số hóa giúp Trung tâm đưa thông tin về các khóa học, kỳ thi, lịch thi kịp thời đến học viên thông qua trang thông tin điện tử. Thêm vào đó, hệ thống số hóa giúp học viên có thể đăng ký dự thi cấp chứng chỉ ngoại ngữ, tin học tại Trung tâm online mà không cần phải đăng ký trực tiếp, học viên cũng có thể tra cứu thông tin dự thi như phòng thi, số báo danh, tra cứu văn bằng chứng chỉ được cấp phát bởi Trung tâm. Đối với cán bộ, nhân viên Trung tâm: Hệ thống số hóa giúp nhân viên Trung tâm không phải thực hiện các công việc thủ công như quản lý học viên ôn tập, quản lý học viên dự thi, quản lý văn bằng chứng chỉ, nhận và kiểm tra đăng ký dự thi của học viên, thống kê, tổng hợp nhanh và chính xác. |
| Trạng thái: | Ứng dụng |