Thông tin kết quả ứng dụng nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh năm 2024
THÔNG TIN KẾT QUẢ ỨNG DỤNG NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ NĂM 2024 | ||
CẤP TỈNH | ||
1. | Tên nhiệm vụ: | Điều tra, đánh giá nguồn lợi và đề xuất giải pháp bảo vệ, phát triển và khai thác bền vững cua Dẹp tại huyện Lý Sơn, tỉnh Quảng Ngãi |
| Loại hình nhiệm vụ: | Đề tài khoa học và công nghệ |
| Tổ chức chủ trì: | Trung tâm Dịch vụ nông nghiệp huyện Lý Sơn |
| Cơ quan chủ quản: | UBND huyện Lý Sơn |
| Cấp quản lý nhiệm vụ: | Tỉnh/ Thành phố |
| Đồng chủ nhiệm nhiệm vụ: | TS. Huỳnh Minh Sang - ThS. Nguyễn Đình Trung |
| Lĩnh vực nghiên cứu: | Khoa học Nông nghiệp (Thủy sản) |
| Thời gian bắt đầu: | 07/2019 |
| Thời gian kết thúc: | 10/2022 |
| Ngày được nghiệm thu chính thức: | 19/11/2022 |
| Giấy đăng ký KQ số: | 02/KQNC-QNGT |
| Ngày cấp: | 31/01/2022 |
| Cơ quan cấp: | Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Ngãi |
| Trạng thái: | Chưa ứng dụng |
2. | Tên nhiệm vụ: | Nghiên cứu sinh sản nhân tạo và nuôi thử nghiệm thương phẩm cá bống cát sông Trà (Glossogobius sparsipapillus) tỉnh Quảng Ngãi. |
| Loại hình nhiệm vụ: | Đề tài khoa học và công nghệ |
Tổ chức chủ trì: | Trung tâm Quốc gia giống thủy sản nước ngọt miền Trung | |
Cơ quan chủ quản: | Viện Nghiên cứu Nuôi trồng thủy sản III. | |
Cấp quản lý nhiệm vụ: | Tỉnh/ Thành phố | |
Chủ nhiệm nhiệm vụ: | KS. Lê Văn Diệu | |
Lĩnh vực nghiên cứu: | Nông nghiệp (Thủy sản) | |
Thời gian bắt đầu: | 07/2019 | |
Thời gian kết thúc: | 06/2022 | |
Ngày được nghiệm thu chính thức: | 03/12/2022 | |
Giấy đăng ký KQ số: | 03/KQNC-QNGT | |
Ngày cấp: | 03/03/2023 | |
Cơ quan cấp: | Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Ngãi | |
Trạng thái: | Chưa ứng dụng | |
3. | Tên nhiệm vụ: | Nghiên cứu ứng dụng công nghệ quản lý ổn định môi trường nước trong ao nuôi tôm siêu thâm canh ở huyện Mộ Đức, tỉnh Quảng Ngãi |
| Loại hình nhiệm vụ: | Đề tài khoa học và công nghệ |
Tổ chức chủ trì: | Công ty TNHH Khoa học nuôi trồng thủy sản và Môi trường SAEN. | |
Cơ quan chủ quản: | ||
Cấp quản lý nhiệm vụ: | Tỉnh/ Thành phố | |
Chủ nhiệm nhiệm vụ: | TS. Nguyễn Nhứt | |
Lĩnh vực nghiên cứu: | Khoa học Nông nghiệp (Thủy sản) | |
Thời gian bắt đầu: | 9/2018 | |
Thời gian kết thúc: | 9/2020 | |
Ngày được nghiệm thu chính thức: | 22/03/2023 | |
Giấy đăng ký KQ số | 05/KQNC-QNGT | |
Ngày cấp: | 10/7/2023 | |
Cơ quan cấp: | Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Ngãi | |
Tóm tắt: | Từ kết quả của nghiên cứu đề tài, công ty SAEN chỉ sử dụng nền tảng dữ liệu để tiếp tục nghiên cứu và phát triển mô hình ứng dụng theo hướng tư vấn miễn phí cho người nuôi yêu cầu. Cụ thể 09 trang trại ứng dụng một phần của công nghệ để giảm thiểu thay nước và ổn định chất lượng nước trong nuôi tôm thẻ chân trắng. + 01 trang trại ứng dụng tại thị xã Sông cầu tỉnh Phú Yên + 06 Hộ dân ứng dụng một phần công nghệ tại Huyện Cái Nước, Cà Mau - 01 Trang trại ứng dụng một phần công nghệ tại Huyện Đầm Dơi, Cà Mau - 01 Trang trại ứng dụng một phần ở Huyện Trần Văn Thời, Cà Mau | |
Hiệu quả kinh tế: | Mặc dù chỉ ứng dụng 1 phần công nghệ và cải tiến thích ứng cho từng địa phương, Hiệu quả kinh tế từ những mô hình nói trên đạt năng suất nuôi 50- 65 tấn/ha/vụ. Giảm thiểu rủi ro tôm chết trong những bối cảnh bệnh mới xuất hiện (bệnh đục thủy tinh - TPD) và EHP. về môi trường nuôi bảo đảm ổn định chất lượng nước nuôi hạn chế sử dụng vi sinh và hóa chất giảm chi phí sản xuất đáng kể. Tỷ lệ thay nước giảm đáng kể. Một phần của qui trình công nghệ được ứng dụng kết hợp với trồng rong mang lại sự hoàn hảo của tổ hợp công nghệ được người nuôi đánh giá cao, mang lại hiệu quả năng suất và hiệu quả kinh tế. Đặc biệt không xả thải ra môi trường xung quanh. | |
Trạng thái: | Ứng dụng | |
4. | Tên nhiệm vụ: | Ứng dụng khoa học và công nghệ tuyển chọn, nhân giống và phát triển chăn nuôi gà thả đồi an toàn tại huyện Sơn Hà, tỉnh Quảng Ngãi. |
| Loại hình nhiệm vụ: | Dự án khoa học và công nghệ |
Tổ chức chủ trì: | UBND huyện Sơn Hà. | |
Cơ quan chủ quản: | UBND tỉnh Quảng Ngãi | |
Cấp quản lý nhiệm vụ: | Tỉnh/ Thành phố | |
Đồng chủ nhiệm nhiệm vụ: | TS. Dương Thanh Hải – ThS. Phùng Tô Long | |
Lĩnh vực nghiên cứu: | Khoa học Nông nghiệp (Chăn nuôi) | |
Thời gian bắt đầu: | 9/2019 | |
Thời gian kết thúc: | 9/2022 | |
Ngày được nghiệm thu chính thức: | 13/03/2023 | |
Giấy đăng ký KQ số | 06/KQNC-QNGT | |
Ngày cấp: | 18/7/2023 | |
Cơ quan cấp: | Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Ngãi | |
Tóm tắt: | - Nhãn hiệu tập thể “Gà An Toàn SoHa”: Nhãn hiệu tập thể “Gà an toàn SOHA” đã được cục sở hữu trí tuệ cấp giấy chứng nhận cho chủ sở hữu là Hợp tác xã Nông nghiệp sạch Sơn Hà. Các hộ mộ hình chăn nuôi gà an toàn là thành viên trong tổ chăn nuôi gà an toàn do dự án thiết lập, các hộ đang sử dụng nhãn hiệu “Gà an toàn Soha”, thực hiện gắn nhãn trên sản phẩm gà thịt khi đưa ra thị trường. - Các Hướng dẫn kỹ thuật. (1) Hướng dẫn kỹ thuật tuyển chọn đàn gà bố mẹ và sản xuất con giống tại huyện Sơn Hà Hướng dẫn kỹ thuật đã và đang được Trung tâm dịch vụ Nông nghiệp huyện ứng dụng thực hiện. Tuy nhiên, tình hình thực tế hiện nay, thức ăn tăng cao, sự cạnh tranh con giống trên thị trường của các công ty, sự lựa chọn con giống nuôi của các hộ dân, giá cả thị trường bấp bênh, dịch bệnh xảy ra … đã ảnh hưởng lớn đến việc áp dụng duy trì, phát triển. (2) Hướng dẫn kỹ thuật chăn nuôi gà thả đồi an toàn tại huyện Sơn Hà Hướng dẫn kỹ thuật chăn nuôi gà thả đồi an toàn đã và đang được áp dụng ở các hộ mô hình chăn nuôi gà thả đồi do dự án xây dựng như hộ Lê Trường Hận, hộ Phạm Văn Vương,… Đặc biệt, hướng dẫn kỹ thuật chăn nuôi gà thả đồi an toàn đã và đang được Hợp tác xã Nông nghiệp sạch Sơn Hà sử dụng để chuyển giao kỹ thuật cho các hộ hưởng lợi trong các chương trình/dự án do hợp tác xã thực hiện. (3) Hướng dẫn kỹ thuật giết mổ gà đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm tại huyện Sơn Hà Hướng dẫn kỹ thuật giết mổ gà đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm đã chuyển giao cho HTX Nông nghiệp sạch Sơn Hà và các mô hình chăn nuôi gà an toàn Sơn Hà. Hiện nay hướng dẫn kỹ thuật giết mổ gà đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm đang được hộ Lê Trường Hận áp dụng để cung ứng gà thịt cho BigC. 1.10.3. Sản phẩm gà an toàn Sơn Hà đã và đang được đưa vào siêu thị BigC, các cơ sở kinh doanh, các hội chợ trong và ngoài tỉnh. Sản phẩm gà an toàn Sơn Hà đã và đang được đưa vào siêu thị BigC trở lại sau một thời gian gián đoạn do ảnh hưởng của Covids19 với giá 100.000-120.000đ/kg. Sản phẩm gà an toàn Sơn Hà đã và đang được tiệu thụ ở thị trường địa phương và thị trường trong tỉnh. - Địa chỉ ứng dụng: + Hợp tác xã Nông nghiệp sạch Sơn Hà, huyện Sơn Hà. + Hộ ông Lê Trường Hận, Xã Sơn Trung, huyện Sơn Hà. + Hộ ông Phạm Văn Vương, xã Sơn Hải, huyện Sơn Hà. + Hộ Nguyễn Vũ Ninh, TT Di Lăng, huyện Sơn Hà. + Các nhóm hộ chăn nuôi gà tại các xã Sơn Giang, Sơn Linh. | |
Hiệu quả kinh tế: | Một số hộ mô hình chăn nuôi gà thả đồi như hộ Lê Trường Hận, Phạm Văn Vương vẫn tiếp tục chăn nuôi với qui mô 300-500 con/lứa và 3-4 lứa/năm, các nhóm hộ cộng đồng chăn nuôi gà tại các xã Sơn Giang, Sơn Cao thực hiện với giá bán 65.000-75.000 đ/kg hơi thì lợi nhuận mang lại cho người chăn nuôi từ 15.000- 20.000đ/con tương đương 5-10 triệu đồng/lứa. Ngoài ra, đệm lót trong chăn nuôi gà là nguồn phân hữu cơ tốt cho sản xuất nông nghiệp từ đó đã nâng cao năng suất trong trồng trọt. | |
Trạng thái: | Ứng dụng | |
5. | Tên nhiệm vụ: | Ứng dụng kỹ thuật mới trong sản xuất Bưởi da xanh và Chuối mốc theo tiêu chuẩn hàng hóa tại huyện miền núi Sơn Tây, tỉnh Quảng Ngãi. |
| Loại hình nhiệm vụ: | Dự án khoa học và công nghệ |
Tổ chức chủ trì: | Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện Sơn Tây. | |
Cơ quan chủ quản: | UBND huyện Sơn Tây | |
Cấp quản lý nhiệm vụ: | Tỉnh/ Thành phố | |
Chủ nhiệm nhiệm vụ: | ThS. Phạm Hồng Khuyến | |
Lĩnh vực nghiên cứu: | Khoa học Nông nghiệp | |
Thời gian bắt đầu: | 9/2019 | |
Thời gian kết thúc: | 6/2023 | |
Ngày được nghiệm thu chính thức: | 23/8/2023 | |
Giấy đăng ký KQ số | 08/KQNC-QNGT | |
Ngày cấp: | 6/12/2023 | |
Cơ quan cấp: | Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Ngãi | |
Tóm tắt: | - Các kết quả nhiệm vụ khoa học và công nghệ đã được ứng dụng: + Kỹ thuật trồng và chăm sóc Bưởi da xanh đạt tiêu chuẩn VietGap. + Kỹ thuật tưới nước cho Bưởi da xanh theo phương pháp Minipan. + Kỹ thuật bón phân qua hệ thống tưới phun mưa cho cây Bưởi da xanh. + Kỹ thuật quản lý dịch hại tổng hợp (IPM) đối với Bưởi da xanh. + Kỹ thuật trồng và chăm sóc Chuối mốc đạt tiêu chuẩn VietGap. + Kỹ thuật thu hái, sơ chế và bảo quan chuối mốc. + Kỹ thuật quản lý dịch hại tổng hợp (IPM) đối với Chuối mốc. + Kỹ thuật chế biến Chuối mốc bằng phương pháp sấy dẻo. - Các kỹ thuật trồng trọt, kỹ thuật quản lý dịch hại tổng hợp (IPM) đối với Bưởi da xanh, Chuối mốc được sử dụng làm tài liệu tập huấn cho nông dân trên địa bàn huyện, áp dụng thực hiện các dự án hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn huyện (Dự án liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm Bưởi da xanh tại các xã Sơn Long, Sơn Lập; dự án sản xuất chuối mốc tại các thôn Tà Vay, Ra Manh xã Sơn Long). - Kỹ thuật chế biến Chuối mốc bằng phương pháp sấy dẻo: Tiếp tục được tổ hợp tác sản xuất chuối mốc đạt chuẩn VietGap xã Sơn Liên thực hiện; chuyển giao cho các Hợp tác xã nông nghiệp và dịch vụ xã Sơn Liên, Hợp tác xã sản xuất Nông Lâm nghiệp và Thương mại Dịch vụ Sơn Bua tiếp tục nghiên cứu phát triển đa dạng sản phẩm: Chuối sấy dẽo, Chuối sấy dẽo vị gừng, Chuối sấy dẽo vị Sầu Riêng … - Đã ứng dụng tại 9/9 xã thuộc huyện Sơn Tây | |
Hiệu quả kinh tế: | Các kết quả từ nhiệm vụ khoa học đã được ứng dụng và hoạt động sản xuất của địa phương, từ 05 ha Chuối mốc mô hình đến nay toàn huyện đã có hơn 50 ha chuối trồng tập trung quy mô từ 0,5 ha trở lên, định hướng phát triển nông nghiệp hàng hóa thay cho tập quán sản xuất nhỏ lẻ “tự cung, tự cấp”. Toàn huyện hiên đã có trên 80 ha bưởi da xanh trong đó có gần 30 ha trong thời kỳ kinh doanh, sản phẩm sản suất đạt chuẩn VietGAP, chất lượng tốt đáp ứng được yêu cầu của thị trường, tạo thu nhập ổn định cho người trồng. Đồng thời, đã tạo điều kiện cho huyện Sơn Tây thực hiện có hiệu quả đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp trên địa bàn huyện. Đối với kỹ thuật chế biến chuối sấy dẻo đã được các hợp tác xã phát triển tạo giá trị gia tăng cho sản phẩm nông sản trên địa bàn. | |
Trạng thái: | Ứng dụng |