Truy cập nội dung luôn

Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi

13/06/2023 15:22    485

Ngày 13/12/2022, UBND tỉnh ban hành Quyết định số 05/2023/QĐ-UBND kèm theo QCĐP 01:2023/QNg Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi có hiệu lực từ ngày 25/02/2023.

Quy chuẩn này quy định mức giới hạn các thông số chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt trên địa bàn tỉnh.

 Đối tượng áp dụng

Quy chuẩn này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân thực hiện một phần hoặc tất cả các hoạt động khai thác, sản xuất, truyền dẫn, bán buôn, bán lẻ nước sạch theo hệ thống cấp nước tập trung hoàn chỉnh (sau đây gọi tắt là đơn vị cấp nước); các cơ quan quản lý nhà nước về thanh tra, kiểm tra, giám sát chất lượng nước sạch; các phòng thử nghiệm và tổ chức chứng nhận các thông số chất lượng nước trên địa bàn tỉnh.

Các đơn vị cấp nước thực hiện hoạt động khai thác, sản xuất nước sạch ở tỉnh, thành phố khác (ngoài địa bàn tỉnh) để cung cấp cho tỉnh không áp dụng Quy chuẩn này mà áp dụng Quy chuẩn kỹ thuật địa phương (QCĐP) tại tỉnh, thành phố đơn vcó hoạt động khai thác, sản xuất.

Quy chuẩn này không áp dụng đối với nước uống trực tiếp tại vòi, nước đóng bình, đóng chai, nước khoáng thiên nhiên đóng bình, đóng chai, nước sản xuất ra từ các bình lọc nước, hệ thống lọc nước và các loại nước không dùng cho mục đích sinh hoạt.

Danh mục các thông số chất lượng nước sạch và ngưỡng giới hạn cho phép

TT

Tên thông số

Đơn vị tính

Ngưỡng giới hạn cho phép

Các thông số nhóm A

a. Thông số vi sinh vật

1

Coliform

CFU/100 ml

<3

2

E.Coli hoặc Coliform chịu nhiệt

CFU/100 ml

<1

b. Thông số cảm quan và vô cơ

3

Arsenic (As)(*)

mg/l

0,01

4

Clo dư tự do(**)

mg/l

Trong khoảng 0,2 - 1,0

5

Độ đục

NTU

2

6

Màu sắc

TCU

15

7

Mùi, vị

-

Không có mùi, vị lạ

8

pH

-

Trong khoảng

6,0-8,5

Các thông số nhóm B

a. Thông số vi sinh vật

9

Tụ cầu vàng

(Staphylococcus Aureus)

CFU/ 100ml

< 1

10

Trực khuẩn mủ xanh

(Pseudomonas Aeruginosa)

CFU/ 100ml

< 1

b. Thông số vô cơ

11

Amoni (NH3 và NH4tính theo N)

mg/l

0,3

12

Bari (Ba)

mg/L

0,7

13

Bor tính chung cho cả Borat và axit Boric (B)

mg/L

0,3

14

Chỉ số pecmanganat (KMnO4)

mg/l

2

15

Clorua (Chloride - Cl-) (***)

mg/l

250 (hoặc 300(***))

16

Độ cứng, tính theo CaCO3

mg/l

300

17

Fluor (F)

mg/L

1,5

18

Kẽm (Zincum) (Zn)

mg/l

2

19

Mangan (Mn)

mg/l

0,1

20

Natri (Na)

mg/l

200

21

Nhôm (Aluminium) (Al)

mg/l

0,2

22

Nitrat (NO3- tính theo N)

mg/l

2

23

Nitrit (NO2- tính theo N)

mg/l

0,05

24

Sắt (Ferrum) (Fe2+ + Fe3+)

mg/l

0,3

25

Sunphat (SO42-)

mg/l

250

26

Tổng chất rắn hòa tan (TDS)

mg/l

1000

 

Thông số hữu cơ

 

Hydrocacbua thơm

 

 

27

Phenol và dẫn xuất của Phenol

µg/l

1

 

Thông số hóa chất bảo vệ thực vật

28

Atrazine và các dẫn xuất chloro-s- triazine            

µg/l

100

29

Chlorpyrifos

µg/l

30

30

Permethrin          

µg/l

20

 

Thông số hóa chất khử trùng và sản phẩm phụ

31

Bromodichloromethane

µg/l

60

32

Bromoform

µg/l

100

33

Chloroform

µg/l

300

34

Dibromochloromethane

µg/l

100

35

Formaldehyde

µg/l

900

36

Monochloramine

µg/l

3,0

 

Thông số nhiễm xạ

37

Tổng hoạt độ phóng xạ α

Bq/l

0,1

38

Tổng hoạt độ phóng xạ β

Bq/l

1,0

Chú thích:

- Dấu (*) cháp dng cho đơn vcp nước khai thác nước ngm.

- Dấu (**) chỉ áp dụng cho các đơn vị cấp nước sử dụng Clo làm phương pháp khử trùng.

- Dấu (***) chỉ áp dụng cho vùng ven biển và hải đảo.

- Dấu (-) là không có đơn vị tính.

- Hai chất Nitrit và Nitrat đều có khả năng tạo methemoglobin. Do vậy, trong trường hợp hai chất này đồng thời có mặt trong nước sinh hoạt thì tổng tỷ lệ nồng độ (C) của mỗi chất so với giới hạn tối đa (GHTĐ) của chúng không được lớn hơn 1 và được tính theo công thức sau

Cnitrat/GHTĐnitrat + Cnitrit/GHTĐnitrit ≤ 1

Thử nghiệm các thông số chất lượng nước sạch

Việc thử nghiệm các thông số cht lượng nước sch phi được thc hin ti phòng thnghim, tchc chng nhn được công nhn phù hp vi TCVN ISO/IEC 17025.

 Thông số chất lượng nước sạch nhóm A, B: Tất cả các đơn vị cấp nước phải tiến hành thử nghiệm định ktheo quy định là tần suất thử nghiệm đối với thông số chất lượng nước sạch nhóm A không ít hơn 01 lần/1 tháng; tần suất thử nghiệm đối với thông số chất lượng nước sạch nhóm B không ít hơn 01 lần/6 tháng.

Các đơn vị cấp nước phải tiến hành thử nghiệm toàn bộ 99 thông số chất lượng nước sạch theo QCVN 01-1:2018/BYT trong các trường hợp: Trước khi đi vào vận hành lần đầu; sau khi nâng cấp, sửa chữa lớn có tác động đến hệ thống sản xuất; khi có sự cố về môi trường nguy cơ ảnh hưởng đến chất lượng nước sạch; khi xuất hiện rủi ro trong quá trình sản xuất có nguy cơ ảnh hưởng đến chất lượng nước sạch hoặc khi có yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền; định kỳ 03 năm một lần kể từ lần thử nghiệm toàn bộ các thông số gần nhất.

Số lượng và vị trí lấy mẫu thử nghiệm

Số lượng mẫu lấy mỗi lần thử nghiệm đối với đơn vị cấp nước cho dưới 100.000 dân lấy ít nhất 03 mẫu nước sạch; đơn vcp nước cho từ 100.000 dân trlên ly ít nht 04 mu nước sch và cthêm 100.000 dân sly thêm 01 mu.

Vị trí lấy mẫu, 01 mẫu tại bể chứa nước đã xử lý của đơn vị cấp nước trước khi đưa vào mạng lưới đường ống phân phối, 01 mẫu lấy ngẫu nhiên trên mạng lưới đường ống phân phối, các mẫu còn lại lấy ngẫu nhiên tại vòi sử dụng cuối mạng lưới phân phối (bao gồm cả các phương tiện phân phối nước như xe bồn hoặc ghe chở nước).

Hệ thống cấp nước sạch xã Phổ Thuận, thị xã Đức Phổ.

Đối với cơ quan, đơn vị, khu chung cư, khu tập thể, bệnh viện, trường học, doanh nghiệp, khu vực có bể chứa nước tập trung: Lấy ít nhất 02 mẫu gồm 01 mẫu tại bể chứa nước tập trung và 01 mẫu ngẫu nhiên tại vòi sử dụng. Nếu có từ 2 bể chứa nước tập trung trở lên thì mỗi bể lấy ít nhất 01 mẫu tại bể và 01 mẫu ngẫu nhiên tại vòi sử dụng.

Trong trường hợp có nguy cơ ô nhiễm nguồn nước, tình hình dịch bệnh: Có thể tăng số lượng mẫu nước lấy tại các vị trí khác nhau để thử nghiệm.

Công bố hợp quy

Đơn vị cấp nước (trừ đơn vị cấp nước bán buôn, đơn vị cấp nước bán lẻ) phải tự tiến hành đánh giá hợp quy theo quy định tại Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật; Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN ngày 31/3/2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ. Thông tư số 06/2020/TT-BKHCN ngày 10/12/2020 Quy định chi tiết và biện pháp thi hành một số điều Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008, Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018, Nghị định số 154/2018/NĐ-CP ngày 09/11/2018 và Nghị định số 119/2017/NĐ-CP ngày 01/11/2017 của Chính phủ.

Đơn vị cấp nước (trừ đơn vị cấp nước bán buôn, đơn vị cấp nước bán lẻ) phải tiến hành đánh giá hợp quy theo phương thức đánh giá sự phù hợp quy định tại Điểm a, Khoản 1 Điều 5, Thông tư 28/2012/TT-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ và gửi bản tự công bố hợp quy về Sở Y tế theo mẫu tại Phụ lục số 02 theo Quy chuẩn này.

Quy định về kiểm tra, giám sát chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt

Việc kiểm tra, giám sát chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt thực hiện theo quy định tại Điều 2 Thông tư số 41/2018/TT-BYT ngày 14/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế 

Theo Bản tin KH&CN số 02-2023

Thống kê truy cập

Số lượt truy cập: 1976

Tổng số lượt xem: 4255516